Kinh nghiệm sử dụng trợ từ NI, DE trong tiếng Nhật

Theo đánh giá chung thì việc học tiếng Nhật đối với người Việt có khá nhiều khó khăn như: quá nhiều bộ chữ, nhiều quy tắc, ngữ pháp hơi ngược so với tiếng latinh....Ví dụ như việc sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật, nếu sử dụng sai trợ động từ , có thể người nghe sẽ không hiểu được vấn đề là gì hoặc sẽ hiểu nhầm sang một ý khác. Vì vậy hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng trợ từ で và に sao cho đúng nhất.



I . Trợ từ で

1. Chỉ nơi diễn ra hành động:

*Nơi chốn cụ thể

大学で勉強する。Daigaku de Nihongo o benkyòsuru.
Học Tiếng Nhật ở Trường đại học

これはあのデパートで買った。
Kore wa ano depàto de katta.
Cái này mua ở cửa hàng bách hoá kia.

*Nơi chốn trừu tượng

会議 で意見を上る。
Kaigi de Iken wo noboru.
Trình bầy ý kiến ở hội nghị.

2. Chỉ mức tối đa nhất (ví dụ: cổ xưa nhất, cao nhất, nổi tiếng Nhất...) tại một thời điểm đã được xác định

Hanoi では、この大学が一番古い。
Hanoi dewa, kono daigaku ga ichiban furui.
Ở Hà Nội, trường đại học này là lâu đời nhất.

3. Chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp được sử dụng

はしで食べます。
Hashi de tabemasu.
Ăn bằng đũa.

4.Chỉ phạm vi

この仕事はに時間でできます。
Kono shigoto wa nijikan de dekimasu.
Công việc này có thể làm trong 2 giờ.



5.Chỉ nguyên nhân, lý do
事故で会社に遅れた。
Jiko de kaisha ni okureta.
Vì có sự cố (nên) tôi đã đến công ty muộn.

6.Chỉ chủ thể của hành động

*Trường hợp là cá nhân

一人でフランス語を勉強した。
Hitori de Furansugo wo benkyòshita.
(Anh ta) tự mình học tiếng Pháp

*Trường hợp là một nhóm

クラス是認で映画を見に行く。
Kurasu zenin de, eiga wo mi ni iku.
Tất cả lớp đi xem phim.

7.Chỉ vật liệu, nguyên liệu được sử dụng
このいすは木でできている。
Kono isu wa ki de dekiteiru.
Cái ghế này được làm bằng gỗ.

8.Chỉ trạng thái của hành động
車は凄いスピードで走り去った。
Kuruma wa sugoi supìdo de hashirisatta.
Xe đã chạy đi với tốc độ khủng khiếp.

II. Cách dùng trợ từ に:


1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật:

*Nơi chốn cụ thể

田中社長は今会社にいる。
Tanaka shachò wa ima kaisha ni iru.
Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.

*Nơi chốn trừu tượng:

先月田中さんは課長の地位に就いた。
Sengetsu Tanaka san wa kachò no chii ni tsuita.
Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.

2. Dùng thay thế cho で ( trường hợp động từ mang tính chất tĩnh):

ランさんはハノイにすんでいる。
Ran san wa Hanoi ni sunde iru.
Cô Lan đang sống ở Hà Nội.

椅子に座る。
Isu ni suwaru.
Ngồi xuống ghế.

会社に勤める。
Kaisha ni tsutomeru.
Làm việc ở công ty.

屋根に雪がつもる。 
Yane ni yuki ga tsumoru.
Tuyết phủ trên mái nhà.

机に置く。
Tsukue ni oku.
Đặt xuống bàn.



3.Chỉ thời điểm hành động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động:

ひこうきは10時につく。
Hikòki wa jùji ni tsuku.
Máy bay đến lúc 10 giờ.

一日に三回この薬を飲む。
Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu.
Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.

4.Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động:

プールに行く。
Pùru ni iku.
Đi đến bể bơi.

5.Chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến:

となりの人に足を不磨ら他。
Tonari no hito ni ashi wo fumarata.
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.

弟に自動車を洗わせた。
Otòto ni jidòsha wo arawaseta.
(Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.

6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi:

信号が赤いにかわる。
Shingò ga akai ni kawaru.
Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.

将来医者になるつもりだ。
Shòrai, isha ni naru tsumori da.
Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.

7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động:

ランさんの家に電話をかけた。
Ransan no ie ni danwa wo kaketa.
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.

8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn:

電車に乗る。
Densha ni noru.
Đi lên tàu điện.
Chú ý: Trong trường hợp nghĩa ngược lại ta dùng trợ từ を

9. Chỉ mục đích của hành động:
映画を見に東京に行く。
Eiga wo mi ni Tòkyò ni iku.
Đi Tokyo để xem phim.

10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ:
買い物に行く。
Kaimono ni iku.
Đi mua hàng.

ゴルフに行く。
Gorufu ni iku.
Đi chơi gôn.

11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra:

きょうていによって決められた。
Kyòtei ni yotte kimerareta.
Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định