Cách sử dụng phó từ trong tiếng Nhật


CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ あまり、ぜんぜん、なかなか、いちども、ぜひ、たぶん、きっと、もし、いくら。
あまり:không lắm.
その じしょは あまり よくないです。
Quyển từ điển đó không tốt cho lắm.

ぜんぜん:hoàn toàn.
インドネシアごが ぜんぜん わかりません。
tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Indonesia.
なかなか:mãi mà.
にほんでは なかなか うまを みることが できません。
tại Nhật Bản mãi mà không thể nhìn thấy ngựa.
いちども:dù một lần.
いちども すしを たべた ことが ありません。
tôi chưa từng ăn món sushi dù một lần.
.
ぜひ:nhất định.
ぜひ ほっかいどうへ いきたいです。
Nhất định tôi đến hokkaidou.
たぶん: có nhẽ .
ミラーさんは たぶん しらないと おもいます。
tui nghĩ rằng anh mira có lẽ là ko biết .
きっと: kiên cố .
あしたは きっと いい てんきに なると おもいます。
tôi nghĩa rằng ngày mai chắc chắn thời tiết đẹp.
もし:nếu
もし いちおくえん あったら、かいしゃを つくりたいです。
Nếu có 100 triệu yên thì tôi mún mở DN .
いくら:cho dù.
いくら やすくても、グループりょこうが きらいです。
Cho dù rẻ thì tôi cũng ghét đi du lịch nhóm.


CÁCH DÙNG CỦA いま、すぐ、もう、まだ、これから、そろそろ、あとで、まず、つぎに、さいきん。
いま: thời điểm này .
いま 2じ10ぷんです。
thời điểm này là 2 giờ 10 phút.

すぐ: tức thì .
すぐ レポートを おくって ください。
Hãy gửi báo cáo ngay.
もう:đã rùi .
もう しんかんせんの きっぷを かいました。
tôi đã mua vé tàu siêu tốc.
もう 8じですね。
Đã 8 giờ rồi .
まだ:vẫn chưa.
もう ひるごはんを たべましたか。
Bạn đã ăn cơm trưa chưa.
= >いいえ、まだです。
Chưa, tôi vẫn chưa ăn.
これから:ngay giờ này .
これから ひるごはんを たべます。
Ngay lúc này tui ăn bữa trưa .
そろそろ:sắp sửa.
そろそろ しつれいしましょう。
Đến giờ tui phải về.
あとで: sau đó.
また あとで きます。
tôi đến sau.
まず: trước mắt .  
まず このボタンを おして ください。
trước hết hãy ấn nút này.
つぎに:kế tiếp.
つぎに カードを いれて ください。
Kế tiếp hãy cho thẻ vào.
さいきん: vừa gồi .
さいきん にほんは サッカーが つよく なりました。
gần đây nhật bản thì bóng đá trở thành mạnh.


CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ みんな、ぜんぶ、たくさん、とても、よく、だいたい、すこし、ちょっと、もうすこし、もう、ずっと、いちばん。
みんな: tổng thể , tất cả
がいこくじんの せんせいは みんな アメリカじんです。
thầy giáo người nc ngoài toàn thể là người mỹ.

ぜんぶ: tổng thể , tất tần tật .
しゅくだいは ぜんぶ おわりました。
Bài tập đã làm tổng quan .
たくさん:nhiều
しごとが たくさん あります。
Có nhiều việc.
とても:rất.
ペキンは とても さむいです。
Bắc kinh thì rất lạnh.
よく:thường, nhiều, rõ.
ワンさんは えいごが よくわかります。
Anh wan hiểu rõ tiếng anh.
だいたい:đại khái .
テレサちゃんは ひらがなが だいたい わかります。
Có bé teresa đại khái hiểu chữ hiragana.
すこし: một số , một tẹo .
マリアさんは かたかなが すこし わかります。
Bạn maria hiểu một tẹo chữ katakana.
ちょっと: một tẹo
ちょっと やすみましょう。
bọn mình cùng nghỉ ngơi một chút nhé.
もう すこし: một chút , chỉ một lượng nhỏ.
もう すこし ちいさいのは ありませんか。
Có cỡ nhỏ hơn một chút không.
ずっと:hơn hẳn,
とうきょうは ニューヨークより ずっと ひとがおおいです。
Tokyo đông người hơn hẳn so với New york.


CÁCH DÙNG CỦA そうです CÓ VẺ 、そうです NGHE NÓI
~そうだ :Sắp~ , có vẻ~
Diễn tả những dự báo dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.
V-ます、い-adj(xい) 、な-adj(xな) +そうだ

※いい→よさそうだ
例:
空が 暗く なって きました。雨が ふりそうです。
そらが くらく なって きました。あめが ふりそうです。
Bầu trời sẫm tối dần. Trời sắp mưa
小林さんは 毎日 とても いそがしそうです。
こばやしさんは まいにち とても いそがしそうです。
Mr. Hayashi có vẻ rất bận rộn hàng ngày .
きのう、ひさしぶりに 山田さんに 会いましたが、元気そうでした。
きのう、ひさしぶりに やまださんに あいましたが、  げんきそうでした。
hôm qua , lâu lắm rồi mới gặp Mr.Tanaka nhưng mà trong vẫn khõe.
おいしそうな おかしですね
Bánh kẹo trong ngon quá
大川さんは 楽しそうに 話しています。
おおかわさんは たのしそうに はなしています。
Mr.Okawa trong đang vui vẽ nói chuyện .